Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại như Fe, Zn, Al,… tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. - Phương trình phản ứng: Axit + kim loại → muối + H 2. - Điều kiện phản ứng sẽ là: + Axit: Thường sẽ dùng HCl, H 2 SO 4 loãng bởi tính chất hóa học của axit sunfuric Kim loại (trừ Pt và Au) tác dụng với lưu huỳnh sinh ra muối sulfide. Trong hóa học, cụm từ "kim loại cơ bản" được dùng để ám chỉ các kim loại bị oxy hóa hoặc ăn mòn khá dễ dàng và phản ứng khác nhau với axit clohidric loãng để tạo ra hydro. 13 Tháng mười 2011. #3. Bài 1: Cho xenlulozo p/u với anhiddrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác ) thu đc 5,34 gam hh X gồm xenlulozo triaxetat và xenlulozo diaxetat và CH3COOH để trung hoà axit CH3COOH sinh ra cần dùng 500ml dd NAOH 0,1M , khối lượng của xenlulozo triaxetat và xenlulozo diaxetat trogn dung dịch X Cách giải bài tập kim loại tác dụng với muối - Các phản ứng này vận dụng dãy điện hóa của kim loại: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối như: Ag, Hg,… - Với dạng bài tập này (Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối) có sự thay đổi về khối lượng nên vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Hóa học. Dạng 1: Kim loại tác dụng với phi kim. Dạng 2: Kim loại tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng. Dạng 3: Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, HNO3. Dạng 4: Kim loại tác dụng với dung dịch muối. Dạng 6 : Bài tập về ăn mòn kim loại. Dạng 7 : Bài tập điện phân. Dạng 10 : Bài Tóm tắt: Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: • X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy • X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối • Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không tác dụng lvV5. Kim loại tác dụng với dung dịch muối Chi tiết Chuyên mục Chương 5. Đại cương về kim loại Được viết ngày Thứ hai, 16 Tháng 3 2015 1522 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thuỷ luyện. - Khi cho kim loại vào dung dịch muối thì xảy ra các khả năng sau + Nếu kim loại là Na, K, Ba, Ca hoặc một số kim loại kiềm, kiềm thổ khác thì kim loại tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và hiđro. Sau đó kiềm mới tác dụng với dung dịch muối phản ứng chỉ xảy ra nếu sau phản ứng có kết tủa, bay hơi hoặc điện ly yếu. + Với các kim loại khác khi cho vào dung dịch muối thì phản ứng tuân theo quy tắc alpha α. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dung dịch. Tuy nhiên ta cũng cần lưu ý đến các cặp oxi hóa - khử của sắt. Trường hợp nếu có nhiều kim loại hoặc dung dịch chứa nhiều muối thì áp dụng quy tắc alpha dài trước, alpha ngắn sau. Trong quá trình làm bài tập phần này chúng ta chú ý áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn e, phương pháp so sánh.... giới thiệu các bài tập tham khảo sau Bảng tính tan của muốiTính chất hóa học của muối và điều kiệnI. Muối là gì?1. Định nghĩa muối 2. Cách đọc tên MuốiII. Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loại2. Muối tác dụng với axit3. Muối tác dụng với muối4. Muối tác dụng với bazơ5. Phản ứng nhiệt phânIII. Bảng tính tan của muốiIV. Dạng bài tập của muối Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muốiDạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với axit Dạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muốiDạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với bazơMuối là gì? Tính chất hóa học của muối được biên soạn gửi tới bạn đọc là nội dung hệ thống về muối, giúp bạn đọc biết muối là gì?, phân loại muối cũng như cách gọi tên muối. Đặc biệt tính chất hóa học của muối như thế nào. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan Tính chất hóa học của BazơTính chất hóa học Oxit BazơTính chất hóa học của Oxit axitAxit là gì? Tính chất hóa học của axitOxit lưỡng tính là gì? Các oxit lưỡng tínhOxit trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxit trung tínhI. Muối là gì?1. Định nghĩa muối Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu gốc axit2. Cách đọc tên MuốiTên muối = tên kim loại kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị + tên gốc axitVD Na2SO4 natri sunfatCaCO3 canxi cacbonatFeSO4 sắt II sunfatCaHPO4 canxi hydrophotphatCác gốc axit thường dùngGốc axitTên gọiPhân tử axit có 1H -> có 1 gốc axitHCl, HNO3, HBr,...- Cl- NO3CloruanitratPhân tử axit có 2H-> có 2 gốc axitH2SO4, H2S, H2CO3H2SO3- HSO4= SO4- HS= S- HCO3= CO3- HSO3HidrosunfatSunfatHidrosunfuaSunfuaHidro cacbonatCacbonathidrosunfitPhân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit- H2PO4= HPO4≡ PO4 IIIĐihidrophotphatHidrophotphatPhotphat3. Phân loại muốiTheo thành phần, muối được chia làm hai loại+ Muối trung hoà Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim dụ Na2SO4, Na2CO3, CaCO3+ Muối axit Là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng kim dụ NaHSO4, K2HPO4, BaHCO32,...Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng kim Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loạiMuối + kim loại → Muối mới + kim loại mớiFe + CuSO4 → FeSO4 + CuKim loại tác dụng với dung dịch muối thì kim loại đó phải mạnh hơn kim loại trong dung dịch Muối tác dụng với axitMuối + axit → muối mới + axit mớiHCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay Muối tác dụng với muốiMuối + muối → 2 muối mớiNaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgClĐiều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối2 muối ban đầu phải hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không Muối tác dụng với bazơMuối + bazơ → muối mới + bazơ mới2KOH + CuCl2 → 2KCl + CuOH2Điều kiệnSau phản ứng có 1 chất không tan5. Phản ứng nhiệt phânMột số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ caoCaCO3 CaO + CO2III. Bảng tính tan của muốiSTTHợp chấtĐềuTrừ1Muối nitrat NO3-Đều tan2Muối axetat CH3COOH-Đều tan3Muối clorua Cl-Muối bromua Br-Muối Iotua I-Đều tanAgCl Kết tủa trắngPbCl2 Ít tan tan trong nước nóngCuCl, HgCl Hg2Cl2AgBr Kết tủa màu vàngAgI Kết tủa vàng đậm, HgI2 đỏ4Muối florua F-Không tantrừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân5Muối sunfat SO42-Đều tanBaSO4, CaSO4, PbSO4 kết tủa trắngAg2SO4 ít tanHg2SO46Muối Sunfua S2-Không tanTrừ muối sunfua của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+7Muối Sunfit SO32-Không tanTrừ muối sunfit của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+8Muối cacbonat CO32-Không tanTrừ muối cacbonat của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+9Muối Photphat PO43-Không tanTrừ muối Photphat của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+IV. Dạng bài tập của muối Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muốiNắm chắc nội dung kiến thức, lý thuyết tính chất vật lý hóa học về MuốiDạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với axit Xét phản ứng trao đổi giữa dung dịch axit và muối. Phương trình phản ứng hóa học tổng quátmuối + axit → muối mới + axit mớiVí dụHCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓Lưu ý Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối và dd axitSản phẩm có chất kết tủa ↓ hoặc bay hơi ↑ hoặc H2O hoặc axit mới yếu 1 Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa 2 Đặt ẩn, lập hệ phương trình nếu cần.Bước 3 Giải hệ phương trình nếu có và tính toán theo yêu cầu đề dụ Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dẫn giải bài tậpBước 1 nMgCO3 = mMgCO3 MMgCO3 = 21 24 + 12 + 48 = 0,25molBước 2Phương trình hóa họcMgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO21mol → 2mol0,25mol → x molBước 3 nHCl = 0, 0,5 4 VHCl = nHCl CM HCl = 0,5 2 = 0,25 lítDạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muốiPhản ứng xảy ra giữa hai dung dịch muối thường là phản ứng trao Phương trình phản ứng hóa học tổng quátMuối + muối → 2 muối mớiVí dụ KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl↓- Lưu ý Điều kiện xảy ra phản ứng+ Chất phản ứng hai muối tham gia phản ứng phải tan.+ Sản phẩm có chất kết tủa ↓ hoặc bay hơi ↑ hoặc H2OVí dụ Cho 0,1 mol FeCl 3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B đktc và khối lượng chất rắn dẫn giải bài tậpPhương trình hóa học2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2FeOH3 + 3CO2 + 6NaCl0,1 0,1 0,15 mol⇒ Chất khí B là CO2, kết tủa C là FeOH3⇒ V CO2 = 0, = 3,36 lítPhương trình hóa học2 FeOH3 → Fe2O3 + 3H2O0,1 0,05⇒ Chất rắn D là Fe2O3⇒ mD = 0, = 8 gDạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với bazơPhản ứng giữa dung dịch bazơ và dung dịch muối là phản ứng trao trình phản ứng hóa học tổng quátMuối + bazơ → muối mới + bazơ mớiVí dụFeCl2 + 2KOH → 2KCl + FeOH2↓Điều kiện xảy ra phản ứng+ Chất tham gia phản ứng phải tan.+ Sản phẩm thường có kết tủa tạo ứng đặc biệt của AlOH3 khi tác dụng với bazơ dư3NaOH + AlCl3 → AlOH3 ↓ + 3NaCl 1NaOH dư + AlOH3 → NaAlO2 + 2H2O 2Hay4NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 3...............................................Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Muối là gì? Tính chất hóa học của muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Chuyên đề Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Kim loại tác dụng với dung dịch muối Phần 1 . Lý thuyết A + muối của kim loại B -> muối của kim loại A + B Điều kiện - - Muối của B phải tan. - - A không tác dụng với H2­O ở điều kiện thường - - A có tính khử > B -Kim loại B sinh ra thường bám vào kim loại A ban đầu làm cho thanh kim loại ban đầu có khối lượng tăng lên hoặc giảm đi. mthanh kim loại thay đổi = m dd muối thay đổi. mKL tăng = mKL sinh ra – mKL pư => % m kim loại tăng = mKL giảm = mKL phản ứng – m kim loại sinh ra => %m kim loại giảm = - -Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự muối của kim loại yếu hơn pư trước -> vì vậy thứ tự xuất hiện kim loại trong chất rắn thu được là từ kim loại yếu nhất của bài toán ngược lên trên dãy điện hóa. - -Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch chứa 1 muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự kim loại mạnh hơn phản ứng trước. è Thứ tự xuất hiện muối trong dung dịch thu được là từ muối của kim loại mạnh nhất ngược xuống dãy điện hóa. - - Dung dịch muối Fe3+ phản ứng với kim loại từ Mg -> Cu tạo ra muối Fe2+ VD. nếu cho Al hoặc Zn hoặc Mg vào dung dịch Fe3+ Phản ứng theo thứ tự kim loại + Fe3+ -> Fe2+ kim loại dư+ Fe2+ -> Fe - -Dung dịch muối Fe2+ có tính khử như 1 kim loại, phản ứng được với muối Ag -> dd Fe3+ + Nếu cho Fe vào dung dịch AgNO3 Pư theo thứ tự Fe + 2AgNO3 -> FeNO32 + 2Ag FeNO32 + AgNO3 -> FeNO32 + Ag + FeCl­2 + 3AgNO3 -> FeNO33 + 2 AgCl + Ag FeBr3­ Phần 2. Bài tập mẫuVD1. Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X làA. Al, Ag và ZnNO­32B. Al, Ag và AlNO33C. Zn , Ag và AlNO33D. Zn, Ag và ZnNO32Hướng dẫn giải Hai kim loại trong Y là hai kim loại có tính khử yếu nhất là Ag và Zn Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3AgMuối thu được là muối cả kim loại có tính khử mạnh nhất Muối X là AlNO33 => đáp án CVD2. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO­3 0,1M và CuNO32 0,5M. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. giá trị của m làA. 2,80B. 2,16C. 4,08D. 0,64Phần 3. Bài tập vận dụng Câu 1 Nhúng một tấm Fe có khối lượng 10 gam vào dung dịch CuCl2, sau một thời gian phản ứng khối lượng tấm kim loại tăng lên so với ban đầu là 0,75 gam. Hàm lượng Fe trong tấm sắt sau phản ứng là A. 100%. B. 44,18%. C. 95,09%. D. 62,5%. Câu 2 Hoà tan 25 gam muối vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 0,8 gam. B. Tăng 0,08 gam. C. Giảm 0,08 gam. D. Giảm 0,8 gam. Câu 3 Ngâm một thanh Cu trong dung dịch có chứa 0,04 mol AgNO3, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng tăng hơn so với lúc đầu là 2,28 gam. Coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám hết vào thanh Cu. Số mol AgNO3 còn lại trong dung dịch là A. 0,01. B. 0,005. C. 0,02. D. 0,015. Câu 4 Hoà tan 19,5 gam Zn vào 250 ml dung dịch chứa Fe2SO43 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,4 gam. B. 11,375 gam. C. 11,2 gam. D. 9,8 gam. Câu 5 Nhúng một thanh Al nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra và nồng độ của muối nhôm có trong dung dịch coi V không đổi là A. 1,92 gam và 0,05M. B. 2,16 gam và 0,025M. C. 1,92 gam và 0,025M. D. 2,16 gam và 0,05M. Câu 6 Nhúng một thanh graphit phủ một kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng, thanh graphit giảm 0,04 gam. Tiếp tục nhúng thanh này vào dung dịch AgNO3 dư tới khi phản ứng kết thúc thì khối lượng tăng 6,08 gam so với sau khi nhúng vào CuSO4. Kim loại A là A. Ca. B. Cd. C. Zn. D. Cu. Câu 7 Nhúng một thanh Al nặng 20 gam vào 400 ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy thanh Al ra khỏi dung dịch, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối lượng thanh Al sau phản ứng là A. 21,15 gam. B. 21,88 gam. C. 22,02 gam. D. 22,3 gam. Câu 8 Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 10 gam trong 250 ml dung dịch AgNO3 4%. Khi lấyvật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 27 gam. B. 10,76 gam. C. 11,08 gam. D. 17 gam. Câu 9 Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch PbNO32, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol của CuSO4 và PbNO32 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. Kim loại M đó là A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn. Câu 10 Cho hai thanh kim loại R hóa trị II có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuNO32 và thanh thứ hai vào dung dịch PbNO32. Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4% . Nguyên tố R là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn. Câu 11. Có 2 lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hoá +2. Một lá được ngâm trong dung dich PbNO32 và lá kia được ngâm trong dung dịch CuNO32. Sau 1 thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong muối chì tăng 19%, còn lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong 2 phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hoà tan như nhau. Lá kim loại đã dùng là A. Mg. B. Zn. C. Cd. D. Fe. Câu 12 Một thanh kim loại M hoá trị II nhúng vào 2 lít dung dịch FeSO4, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại M tăng 32 gam. Cũng thanh kim loại ấy nhúng vào 2 lít dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng thanh M tăng 40 gam giả sử toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám lên thanh kim loại M và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là A. Zn; 0,4M. B. Cd; 0,6M. C. Mg; 0,5M. D. Ba; 0,7M. Câu 13 Lấy 2 thanh kim loại cùng khối lượng cùng một kim loại M hóa trị 2. Thanh 1 nhúng vào dung dịch CuCl2; thanh 2 vào dung dịch CdCl2, hai dung dịch này có cùng thể tích và cùng nồng độ mol. Sau một thời gian, thanh 1 có khối lượng tăng 1,2%; thanh 2 tăng 8,4%. Số mol muối trong 2 dung dịch giảm như nhau. Kim loại M làA. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ni. Câu 14 Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối Y. Hòa tan muối Y vào nước để được 400 ml dung dịch Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ ZnCl2 trong dung dịch là 0,25 M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y trong dung dịch Z lần lượt là A. Cu; 0,5M. B. Fe; 0,57M. C. Cu; 0,25M. D. Fe; 0,25M. Câu 15 Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a thứ nhất nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO3; thanh thứ 2 nhúng vào 1,51 lít dung dịch CuNO32. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim loại ta thấy thanh 1 tăng khối lượng, thanh 2 giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch CuNO32 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3. Kim loại X là biết rằng X có hóa trị II A. Cd. B. Zn. C. Pb. D. Fe. Câu 16 Hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe. Cho X vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,75M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 38 gam B. 40 gam C. 42 gam D. 44 gam Câu 17Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 32,4. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0. Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008 Câu 18 Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp hai muối AgNO3 0,1M và CuNO32 0,5M. Thêm 2,24 gam bột sắt vào dung dịch rồi khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng của A là A. 4,08 gam B. 6, 16 gam C. 7,12 gam D. 8,23 gam Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009 Câu 19 Cho 0,8 mol bột Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì khối lượng chất rắn thu được là A. 114,1 gam. B. 123,6 gam. C. 143,7 gam. D. 101,2 gam. Câu 20 Cho 2,24 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và CuNO32 0,5M. Khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng của chất rắn A làA. 3,32 gam B. 0,84 gam C. 4,48 gam D. 0,48 gam Câu 21 Cho 6,48 gam Al tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa Fe2SO43 1M và CuSO4 0,8M sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,4 gam B. 24,26 gam C. 15,2 gam D. 15,57 gam Câu 22Cho 10,8 gam nhôm vào 500 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và FeCl3 1,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,4 gam B. 28 gam C. 16,8 gam D. 11,2 gam Câu 23 Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2SO43. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 12 B. 16,53 C. 6,4 D. 12,8 Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010 Câu 24Cho 5,5 gam một hỗn hợp bột Al và sắt trong đó số mol Al gấp đôi số mol sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 32,95 gam B. 35,2 gam C. 39,5 gam gam Câu 25Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ mol 2 1 vào 416 ml dung dịch AgNO3 1,25M. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn A và dung dịch B. Giá trị của m là A. 32,4 gam B. 60 gam C. 5616 gam D. 58,72 gam Câu 26 Cho 6,45 gam hỗn hợp bột X gồm hai kim loại Al và Mg có tỉ lệ tượng ứng là 32 vào 150 ml dung dịch Y chứa FeNO32 1M và CuNO32 1M, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn và dung dịch Z. Giá trị của m là A. 12,9 B. 21,9 C. 19,2 D. 18,45 Câu 27 Cho 1,1 gam hỗn hợp bột hai kim loại Al, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,008 lít SO2 ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp này đem hoà tan vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,8M, phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn tạo ra là A. 2,45 gam B. 2,84 gam C. 3,24 gam D. 8,64 gam Câu 28 Cho 0,4 mol Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol CuNO32 và 0,3 mol FeNO33. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 11,2 gam. B. 15,6 gam. C. 22,4 gam. D. 12,88 gam. Câu 29 Trộn hai dung dịch AgNO3 0,42M và PbNO32 0,36M với thể tích bằng nhau được dung dịch X. Cho 0,81 gam bột Al vào 100 ml dung dịch X tới phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 4,851 B. 4,554 C. 6,525 D. 9,054 Câu 30 Hòa tan hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol CuNO32 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là A. 21,6 gam B. 37,8 gam C. 42,6 gam D. 44,2 gam Câu 31 Cho 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al vào 200 ml dung dịch chứa CuNO32 1M và FeNO32 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được chất rắn có khối lượng là A. 29,6 gam B. 32,3 gam C. 33,2 gam D. 12,9 gam Câu 32 Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,05M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là A. 2,8 gam B. 4,48gam C. 5,6 gam D. 2,24 gam Câu 33 Cho hỗn hợp bột gồm 0,15 mol Al và x mol Mg phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,32M thu được 10,31 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch X. Giá trị của x là A. 0,10 mol. B. 0,12 mol. C. 0,06 mol. D. 0,09 mol. Câu 34 Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch FeNO33 0,75M và CuNO32 0,6M sau phản ứng thu được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của m là A. 9,72 gam. B. 10,8 gam. C. 10,26 gam. D. 11,34 gam. Câu 35 Cho 1,93 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch chứa Cu2+ và 0,03 mol Ag+. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai kim loại có khối lượng 6,44 gam. Khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu là A. 1,12 gam và 0,81 gam. B. 0,85 gam và 1,08 gam. C. 1,39 gam và 0,54 gam. D. 0,56 gam và 1,37 gam. Câu 36 Cho 1,93 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch chứa Cu2+ và 0,03 mol Ag+. Sau phản ứng thu được 6,44 gam hỗn hợp có 2 kim loại. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là A. 58,03% B. 44,04% C. 72,02% D. 29,01% Câu 37 Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,16 B. 4,32 C. 5,04 D. 2,88 Câu 38 Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 11 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, FeNO33 0,8M, CuNO32 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m làA. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26 Câu 39 Cho 13,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào 750 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/l, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hỗn hợp gồm oxit của hai kim loại. Giá trị của x là A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,46 Câu40 Cho 12,19 gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol FeNO33 và 0,2 mol CuNO32. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 đktc. Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 14,80 gam B. 12,40 gam C. 19,03 gam D. 21,43 gam Câu 41 Cho m gam hỗn hợp X gồm bột Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 78 vào 200 ml dung dịch AgNO3 2M, sau một thời gian phản ứng thu được 52 gam hỗn hợp chất rắn A và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 32,5 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,7 gam chất rắn Z. Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X bằng dd HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là NO thì cần số mol HNO3 tối thiểu là A. 1,6. B. 2. C. 1,06. D. 0,53. Câu 42 Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; CuNO32 0,1M, FeNO33 0,1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại , dung dich X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dich X lần lượt là A. 20 gam va 78,5 gam. B. 20 gam va 55,7 gam. C. 25,8 gam va 78,5 gam. D. 25,8 gam va 55,7 gam. Câu 43 Cho 14 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và CuNO32 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 30,4 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được kết tủa một hidroxit kim loại. Giá trị của x là A. 0,1. B. 0,125. C. 0,2. D. 0,15. Câu 44 Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuNO32 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít H2 đktc. Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA. 7,60. B. 10,80. C. 7,12. D. 8,00. Câu 45 Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch CuNO32 0,75M và FeNO33 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là. A. 24,0 gam B. 21,2 gam C. 26,8 gam D. 22,6 gam Câu 46 Dung dịch X gồm AgNO3 và CuNO32 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 0,42 M D. 0,45 M Câu 47 Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch FeNO32 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của FeNO33 gấp đôi số mol của FeNO32 còn dư. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg tỉ lệ mol 1 3 là A. 11,88 gam. B. 7,92 gam. C. 8,91 gam. D. 5,94 gam. Câu 48 Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch X chứa 2 ion kim loại. Thêm NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Z nặng 1,2 gam. Giá trị của m là A. 0,24. B. 0,36. C. 0,48. D. 0,12. Câu 49 Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp AgNO3 và CuNO32. Khi phản ứng xong thu được 3,44 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Tách Y rồi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 3,68 gam kết tủa hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn. Giá trị của m và nồng độ mol của CuNO32 trong dung dịch X lần lượt là A. 1,68; 0,05M. B. 1,68; 0,15M. C. 0,56; 0,05M. D. 1,12; 0,15M. Câu 50 Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau hản ứng thu được 7,84 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HNO3 2 M. biết rằng giải phóng NO là sản phẩm khử duy nhất? A. 200ml B. 180ml C. 90ml D. Kq khác Phần 4. Đáp án và lời giải chi tiết Bài viết gợi ý

kim loại tác dụng với muối