Xử lý cơ học Nhờ vào khả năng hoà tan tốt trong H2O, Khi sự cố môi trường xảy ra (rò rĩ khí amoniac) thì biện pháp đơn giản nhất đó là cách ly người dân và phun nước pha loãng. quản lý nhà nước về amoniac công nghiệp từ trung ương tới địa phương chủ yếu làm nhiệm vụ: xây dựng cơ chế, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện xử lý theo luật định các vi phạm về hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và chất lượng amoniac công nghiệp dựa theo kết quả kiểm tra của các lực lượng kiểm tra chuyên về amoniac … Dung dịch xử lý khí thải động cơ diesel DEF. Sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất tại Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam, theo tiêu chuẩn ISO 22241-1 của liên minh Châu Âu về khí thải đối với phương tiện xe cơ giới. Sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn xả thải của liên minh châu Âu từ Euro 2-6 đang Điều này chủ yếu là do sản xuất amoniac "truyền thống sử dụng nhiên liệu hóa thạch (như than, hoặc khí tự nhiên) làm nguyên liệu. Con người có thể giảm thiểu lượng khí phát thải toàn cầu từ sản xuất amoniac "truyền thống" bằng cách phát triển sản xuất amoniac Khi khí độc NO2 trong ao tôm vượt ngưỡng cho phép, người nuôi cần phải xử lý ngay bằng các công việc như sau: Theo dõi và điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp, tránh dư thừa. Tiến hành thay nước để giảm hàm lượng NO2 về mức tối ưu nhất. Amoniac lỏng được sử dụng trong xử lý môi trường nhằm loại bỏ các chất như Nox, Sox trong các khí thải khí đốt các nguyên liệu hóa thạch như than, đá… 5. Là chất chống khuẩn trong thực phẩm Amoniac là một chất khử mạnh, Amoniac khan hiện được sử dụng với mục đích thương mại để giảm hoặc loại bỏ nhiễm khuẩn của thịt bò. 6. Nlk9bP. Sự cố rò rỉ khí amoniac NH3 không quá phổ biến, tuy nhiên một khi tình huống này xảy ra thì hậu quả có thể rất đáng sợ vì độc tính cực mạnh và nhanh của loại khí bình đựng khí anomiac khan amoniac dạng khí NH3. Hình ảnh kaptnkarl01/YouTubeAmoniac – khí độc rất nguy hiểmTheo tài liệu của Cơ quan đặc trách các chất độc hại và theo dõi tật bệnh Agency for Toxic Substances and Disease Registry của Mỹ, amoniac là chất có dạng khí ở nhiệt độ bình thường, không màu, có mùi hăng khai và nhẹ hơn không khí, dễ dàng hòa tan trong nước để tạo ra dung dịch kiềm có tính ăn mòn khá một nồng độ khá thấp, khoảng 5 ppm, khứu giác của người đã nhận ra sự có mặt của amoniac, tuy nhiên khi tiếp xúc lâu thì người ta dần “thích nghi” và mất đi cảm giác này. Nó dễ dàng nén và tạo thành chất lỏng trong suốt và không màu dưới áp suất, khi ra tiếp xúc với không khí sẽ chuyển thành tai nạn do xì hơi amoniac thường rất nguy hiểm vì ở dạng hơi nồng độ sẽ rất cao, tốc độ lan tỏa nhanh, trong khi đó ngưỡng gây độc từ tỉnh táo tới hôn mê lại rất hẹp, đặc biệt trong những trường hợp trực tiếp hít phải hơi amoniac. Một người vừa nhận thấy có biểu hiện cay mắt có thể nhanh chóng chuyển sang trạng thái hôn mê khi tiếp xúc ở nồng độ được buôn bán, sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp, công nghiệp nên các mối nguy về tai nạn với loại khí/hơi này là hoàn toàn có thể. Mức độ nguy hiểm của khí amoniac đối với cơ thể phụ thuộc vào đường tiếp xúc cũng như liều lượng và thời tiếp xúc ở nồng độ cao, khí này có thể ngay lập tức gây phỏng da, mắt, mũi, họng, đường hô hấp, thậm chí dẫn đến mù, tổn thương phổi. Ngộ độc liều cao khí amoniac có thể dẫn đến tử vong. Hít phải amoniac nồng độ thấp hơn sẽ gây ho, kích ứng mũi, họng, nuốt vào cơ thể gây bỏng miệng, họng và dạ xâm nhập vào người, amoniac kết hợp với nước trong cơ thể tạo thành amoni hydroxit có tính ăn mòn và làm tổn thương tế bào, gây phỏng da, mắt, đường hô hấp, tiêu hóa. Chất này còn phá hủy các nhung mao và niêm mạc đường hô hấp là những cơ quan bảo vệ cơ thể chống lại sự nhiễm trùng. Các tổn thương ở đường hô hấp có thể dẫn tới bệnh phổi mạn tính. Một số biểu hiện khi ngộ độc amoniacNgộ độc xảy ra nếu hít, nuốt hoặc chạm vào các sản phẩm có chứa một lượng rất lớn amoniac. Khi đó có thể quan sát thấy các triệu chứngHô hấp Ho, đau ngực nặng, đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh, thở khò miệng, họng Chảy nước mắt và đốt mắt, mù mắt, đau họng nặng, đau miệng, phù nề mạch Nhanh, mạch yếu, kinh Lẫn lộn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu sự phối hợp, bồn chồn, ngẩn Môi xanh lợt màu, bỏng nặng nếu tiếp xúc dày và đường tiêu hóa Đau dạ dày nghiệm trọng, nôn…Cách xử trí khi ngộ độc amoniacHầu hết mọi người bị tiếp xúc với amoniac do hít phải, cũng có thể do nuốt hoặc tiếp xúc trực tiếp qua da. Cần nhanh chóng di chuyển nạn nhân khỏi nơi bị nhiễm amoniac. Nếu vụ việc xảy ra trong nhà, hãy đi ra ngoài. Nếu xảy ra ở bên ngoài hãy vào trong nhà, đóng tất cả các cửa ra vào và cửa sổ, tắt máy điều chóng cởi bỏ quần áo dính amoniac. Nếu là áo chui đầu nên cắt bỏ, tránh cởi qua đầu để hạn chế tiếp xúc với hóa chất. Cho quần áo vào túi nhựa và cột kín miệng để tránh gây nhiễm thêm cho nạn nhân và người khác. Để các túi này ở nơi an toàn, tránh xa mọi người, nhất là trẻ chóng rửa sạch amoniac dính trên da với xà phòng và nước, rửa mắt sạch với nhiều nước. Nếu mang kính áp tròng thì tháo bỏ, rửa kính sạch với xà phòng và nước trước khi đeo lại. Không dùng chất tẩy để rửa amoniac trên trường hợp nạn nhân nuốt phải amoniac cần nhanh chóng nới lỏng cà vạt, khăn, cổ áo nạn nhân và cho nạn nhân súc miệng nhiều lần bằng nước lạnh và nhổ đi. Tiếp tục cho nạn nhân uống từ một đến 2 chén sữa. Không gây nôn và không cho nạn nhân uống các loại dầu với mục đích trung hòa axit. Không cho nạn nhân uống natri cacbonat hoặc các loại nước giải khát có ga. Sau đó đưa nạn nhân đến trạm y tế hoặc bệnh viện để cứu chữa. Lưu ý, những nạn nhân có triệu chứng nghiêm trọng như ho nặng, kéo dài, phỏng họng… cần đưa đến bệnh viện cấp cứu NguyênXem thêm Amoniac là một hợp chất vô cơ được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt và ứng dụng cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp, xử lý chất thải. Do khả năng trung hòa hóa chất và các kim loại nặng, Amoniac thường được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt và sản xuất. Hãy cùng tìm hiểu về Amoniac và một số ứng dụng cơ bản của Amoniac trong bài viết này nhé! Amoniac là gì? Amoniac là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hidro tạo thành liên kết kém bền. Amoniac thường tồn tại ở dạng khí, không màu, có mùi hôi khó chịu. Nồng độ Amoniac lớn có thể gây chết người. Đang xem Khí amoniac là gì Cấu tạo của khí Amoniac Amoniac có ở đâu – Trong tự nhiên, amoniac được sinh ra do quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ động, thực vật và tồn tại một lượng khá nhỏ trong khí quyển. – Amoniac và một số muối amoni trong nước biển. – Muối amoni clorua và amoni sunfat được tạo thành từ sự phun trào núi lửa. – Tinh thể amoni bicacbonat có mặt tại một số vùng khoáng có chứa soda. Khí amoniac sinh ra từ hoạt động núi lửa – Hoạt động bài tiết hàng ngày của động vật và con người qua đường nước tiểu cũng sinh ra amoniac do cơ quan thận sản sinh ra một lượng nhỏ khí amonic – Ngoài ra, amoniac cũng được tạo ra từ các nhà máy sản xuất phân ure hoặc amoniac lỏng từ phản ứng hóa lỏng khí Nito và Hydro ở 400 – 450 o C và áp suất là 200 – 300 atm. Các tính chất đặc trưng cơ bản của amoniac Một số tính chất vật lý của khí Amoniac – Khí Amoniac ở điều kiện chuẩn là chất độc có mùi khai và tan nhiều trong nước – Amoniac có độ phân cực lớn do liên kết hóa trị không bền vững. Amoniac dạng khí dễ bị hóa lỏng – Amoniac là một loại dung môi có thể trung hòa hóa chất có tính kiềm và các kim loại như Ca, Sr, Ba – Amoniac dễ phân hủy trong điều kiện môi trường bình thường ĐỌC NGAY >> Khi bị ngộ độc khí amoniac không được bỏ qua các cách sơ cứu này Một số tính chất hóa học của khí Amoniac – Amoniac có tính khử – Kém bền bởi nhiệt, nó có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng hóa học 2NH3 N2 + 3H2 – Khí Amoniac tác dụng với ion kim loại chuyển tiếp tạp ion phức 2NH3 + Ag+ → + – Nguyên tử hidro trong amoniac có thể bị thế bởi nguyên tử kim loại kiềm hoặc nhôm 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 350 °C 2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 800- 900 °C – Amoniac tác dụng với muối 3NH3 + AlCl3 +3H2O → AlOH3 + 3NH4Cl – Tính bazo yếu – Tính tan trong nước – Tác dụng với axit tạo thành muối amoni – Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng 2. Điều chế amoniac Điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm 2NH4Cl + CaOH2 → NH3 + CaCl2 + H2O Sơ đồ thu khí Amoniac Điều chế NH3 trong công nghiệp Thành phần của amoniac bao gồm azot và hydro liên kết với nhau. Azot được thu từ không khí còn hydro là từ nước. Sau khi được sấy khô, hâm nóng và nén ở 530 o C azot, hydro, hỗn hợp này được cho qua các liên kết muối khác nhau và amoniac được tạo thành. Do amoniac nặng gần bằng nửa không khí nên người ta phải nén, làm lạnh để biến chúng thành chất lỏng như nước nhưng có nhiệt độ sôi là – 340 o C. Sau khi bị nén, amoniac bay hơi, hấp thụ rất nhiều nhiệt. Vì vậy, người ta dùng amoniac trong tủ lạnh. Trên thế giới hiện nay, có nhiều công nghệ sản xuất amoniac được sử dụng, phổ biến nhất là 5 công nghệ sau – Công nghệ Haldor Topsoe – Công nghệ Kellogg – Công nghệ Krupp Uhde – Công nghệ ICI – Công nghệ Brown & Root. Công nghệ Haldor Topsoe được lựa chọn nhiều nhất, chiếm 50 % trên toàn thị trường thế giới. Các nhà máy phân đạm tại Việt Nam đều áp dụng công nghệ này. Điều chế amoniac trong công nghiệp – Nguyên liệu đầu vào là khí thiên nhiên phần lướn là metan, khí hóa lỏng có chứa propan và butan, hoặc naphta, than đá sẽ được chuyển thành khí tổng hợp có chứa hydro và cacbon monooxit. CH4 + H2O CO + 3H2 xúc tác Ni, nhiệt độ cao – Sau khi chuyển cacbon monooxit thành cacbon dioxit, người ta loại bỏ khí này chỉ thu hydro. – Nito lấy từ không khí sau khi trải qua quá trình khí hóa nguyên liệu chứa cacbon và loại bỏ hết oxy. Xem thêm Thuốc Chống Muỗi Cho Trẻ Em – Amoniac được tổng hợp bằng quá trình Haber – Bosch theo phản ứng N2 + 3H2 2NH3 ΔH = –92 kJ/mol 3. Ứng dụng của Amoniac Trong sinh hoạt Trong sinh hoạt, Amoniac được dùng làm chế xuất sản xuất chất tẩy rửa phổ biến như bột giặt, chất tẩy bồn cầu và ứng dụng trong hệ thống xử lý chất thải bẩn. Amoniac được sử dụng như nguyên liệu trong hệ thống xử lý Amoniac ứng dụng vào dọn dẹp bùn thải, nước thải công nghiệp, tẩy rửa thiết bị bán dẫn, linh kiện điện tử. Hệ thống này có hiệu quả cao và năng lực phân giải chất bẩn tối ưu, hỗ trợ quá trình xử lý nước thải và kiểm soát độ pH của nước. Bồn chứa hệ thống xử lý Amoniac áp dụng cho nước thải bẩn Amoniac được dùng làm chất tẩy rửa thông dụng trong gia đình đối với các loại vết bẩn có tính axit giúp trung hòa và làm sạch bề mặt dính bẩn một cách nhanh chóng. Có thể dùng amoniac để giặt rửa, lau chùi hoặc khử mùi nhà vệ sinh. Trong quá trình sử dụng, cần lưu ý không kết hợp amoniac với clo hoặc các chất có độ tẩy rửa mạnh. BẬT MÍ >> Cách làm sạch đồ trang sức bằng hoá chất Amoniac Trong công nghiệp – Amoniac được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp đa dạng như chế xuất dầu, khai thác mỏ, dệt vải, thuốc nhuộm và xử lý môi trường. – Amoniac có tính trung hòa cao giúp loại bỏ các tạp chất trong dầu thô để đảm bảo chất lượng dầu và bảo vệ các thiết bị lọc khỏi sự ăn mòn. – Amoniac được ứng dụng trong ngành công nghiệp khai thác các kim loại như đồng, niken hoặc molypden từ quặng thô. – Dung dịch NH3 với nồng độ thấp hơn 25% thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm phục vụ cho các nghiên cứu sinh – hóa học. Amoniac có tiềm năng sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp phổ biến – Amoniac lỏng là nguyên liệu phổ biến trong ngành công nghiệp xử lý môi trường nhằm loại bỏ SOx hoặc NOx có trong khí thải đốt cháy hóa thạch. – Ứng dụng trong ngành công nghiệp dệt để sản xuất sợi tổng hợp, là nguyên liệu cho quá trình nhuộm và làm sạch các vật liệu may mặc như bông và len. – Sử dụng Amoniac trong công nghệ thực phẩm và nước giải khát để tạo môi trường thích hợp cho sự tồn tại của nấm men và vi sinh vật có lợi cho sức khỏe con người. Ứng dụng của amoniac trong công nghệ sản xuất nước giải khát – Amoniac là nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất dược phẩm. Xem thêm R Là Gì Trong Toán Học? Tìm Hiểu Ngay Tập Số Trong Toán Học! Hy vọng những thông tin cơ bản trong bài viết về Amoniac và ứng dụng cơ bản của Amoniac sẽ giúp bạn có thêm cái nhìn đúng đắn về tầm quan trọng của Amoniac trong đời sống và sinh hoạt hàng ngày. Truy cập ngay website để tham khảo thêm nhiều bài viết hơn nữa. Tìm kiếm liên quan Amoniac là gì, ứng dụng của muối amoni, amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric I. Khí Amoniac NH3 là gì?II. Tính chất của Amoniac1. Tính chất vật lý2. Tính chất hóa học của NH3III. Công dụng của khí amoniac NH31. Xử lý môi trường khí thải2. Chế biến phân bón3. Trong đời sốngIV. Tác hại ngộ độc NH31. Tác hại của NH32. Biểu hiện của ngộ độc NH33. Xử lý ngộ độc NH3V. Phương pháp xử lý khí amoniac NH31. Hấp thụ khí NH3 bằng tháp đệm2. Hệ thống cyclone kết hợp tháp hấp thụ3. Hệ thống lọc sinh họcDịch vụ xử lý khí amoniac – Công ty Hòa Bình Xanh Phương pháp xử lý khí Amoniac NH3 cho nhà máy Xử lý khí amoniac NH3 sẽ làm như thế nào? Khí amoniac NH3 là gì? Tính chất hóa học và ứng dụng như thế nào trong công nghiệp? Đây là những câu hỏi đang nhận được nhiều sự quan tâm của các doanh nghiệp hiện nay. Hãy cùng Hòa Bình Xanh giải đáp các thắc mắc chi tiết trong bài viết này. Amoniac là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Nito tạo thành liên kết kém bền. Công thức hóa học là NH3, ở điều kiện tiêu chuẩn là một loại khí độc, không màu, không mùi và tan trong nhiều nước. Amoniac được đặt theo tên của người Ammonian, người đã sử dụng amoni clorua trong các nghi lễ của họ. NH3 được phân loại là một chất cực kỳ nguy hiểm nên yêu cầu việc cất chứa, vận chuyển phải theo quy trình nghiêm ngặt. Trong công nghiệp, NH3 được bán dưới dạng khí NH3 hóa lỏng và được vận chuyển thành xe bồn. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nito ở đỉnh liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử Hidro ở đáy tam giác. II. Tính chất của Amoniac Hóa chất amoniac NH3 có đầu đủ tính chất vật lý, tính chất hóa học giống như các loại hóa chất khác. Cụ thể như sau 1. Tính chất vật lý Amoniac tồn tại ở dạng khí, không màu, mùi hôi khó chịu, hít phải nồng độ lớn có thể gây chết người. Amoniac hóa lỏng nhìn giống như nước, không màu, có mùi hôi hăng nồng. Tỷ trong hơi/ không khí ở 0oC Áp suất tiêu chuẩn 1ATM 0,769 kg/m3 Tỷ lệ giãn nở thể tích cao từ 850 – 1000 lần Khối lượng riêng 681 kg/m3 -33oC Độ hòa tan trong nước 47% ở 0oC 89,9 g/100ml; 31% ở 25oC, 18% ở 50oC Độ pH > 12 Điểm sôi 33,34oC Điểm nóng chảy – 77,7oC Nhiệt độ tự cháy 650oC 2. Tính chất hóa học của NH3 Cấu tạo phân tử Amoniac NH3 có tính khử, bazo yếu, làm quỳ tím hóa xanh, tan trong nước, kém bền với nhiệt có thể phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng hóa học 2NH3 ->N2 + 3H2 N2 + 3H2 -> 2NH3 Tác dụng với axit tạo thành muối amoni Tác dụng với muối tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khí tác dụng Amoniac có tính khử III. Công dụng của khí amoniac NH3 NH3 nếu biết dùng đúng cách sẽ ứng dụng được rộng rãi trong đời sống cũng như trong công nghiệp. Dưới đây là một số công dụng điển hình. 1. Xử lý môi trường khí thải Khí amoniac NH3 được ứng dụng chủ yếu trong xử lý môi trường, dùng để xử lý triệt để khí NOx có trong khí thải đến từ các nhà máy điện nhiệt, nhà máy thép, xi măng đốt than hoặc khí tự nhiên. 2. Chế biến phân bón Amoniac rất cần thiết cho sự phát triển của cây trồng nên được sử dụng trong chế biến phân bón, giúp cung cấp nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng, gia tăng năng suất cho các loại cây lương thực như lúa mì, ngô… Ứng dụng Amoniac làm phân bón 3. Trong đời sống Trong các hộ gia đình, NH3 được sử dụng làm nước tẩy rửa cho nhiều bề mặt như thủy tinh, đồ sứ, thép không gỉ hay còn được dùng để làm sạch lò nước, ngâm đồ để loại bỏ bụi bặm. Amoniac còn được dùng làm chất chống khuẩn trong thực phẩm vì có tính khử mạnh, nhằm giảm bỏ nhiễm khuẩn của thịt bò. Ngoài ra, NH3 được sử dụng trong chế biến gỗ, trong công nghiệp dầu khí và công nghiệp khai thác mỏ. Tuy nhiên, bạn không nên tự ý sử dụng khi chưa hiểu hết về sản phẩm. IV. Tác hại ngộ độc NH3 Khí amoniac NH3 với nồng độ đậm đặc rất nguy hiểm đối với sức khỏe con người, thậm chí có thể mất mạng. Vì thế, khi sử dụng cần phải nắm được những tác hại cũng như cách xử lý khí amoniac 1. Tác hại của NH3 Hít phải Gây bỏng niêm mạc mũi và đường hô hấp dẫn đến suy hô hấp Tiếp xúc Gây bỏng da, mắt, họng, phổi, thậm chí có thể gây mù vĩnh viễn, nặng nhất gây tử vọng Nuốt phải Gây bỏng miệng, cổ họng, dạ dày, dẫn đến việc đau dạ dày nghiêm trọng 2. Biểu hiện của ngộ độc NH3 Sự kích ứng của amoniac là một tín hiệu cảnh báo đáng tin cậy về nồng độ có hại. Tuy nhiên, do khứu giác mệt mỏi, rất khó phát nồng độ amoniac thấp sau khi tiếp xúc lâu dài. Đường hô hấp là con đường tiếp xúc chính, và các biểu hiện ngộ độc sau khi hít phải khí amoniac chủ yếu bao gồm các khía cạnh sau. Tác hại của amoniac Ảnh hưởng khi tiếp xúc với Amoniac trong một vài phút Nhiễm độc amoniac ở mức độ nhẹ có biểu hiện như viêm mũi, viễm họng, đau họng và phát âm khàn. Amoniac đi vào khí quản và phế quản có thể gây ho, khạc đờm và có máu trong đờm. Có thể ho ra máu nặng và phù phổi, khó thở, ho có bọt trắng hoặc đờm có máu, phổi có nhiều bọng nước lớn, vừa và nổi. Bệnh nhân bị đau rát cổ họng, ho, khạc ra máu hoặc ho ra máu, tức ngực và đau sau xương ức. Tác hại của amoniac Các trường hợp ngộ độc cấp tính do hít phải amoniac phần lớn là do các tai nạn như vỡ đường ống, vỡ van. Ngộ độc amoniac cấp tính biểu hiện chủ yếu là kích ứng niêm mạc đường hô hấp và bỏng. Các triệu chứng khác nhau tùy theo nồng độ amoniac, thời gian hít vào và mức độ nhạy cảm của cá nhân. Tác hại của amoniac 3. Xử lý ngộ độc NH3 Khử nhiễm, tác hại của amoniac Nếu bệnh nhân chỉ tiếp xúc với khí amoniac và không bị kích ứng da và mắt thì không cần loại bỏ ô nhiễm. Nếu bạn tiếp xúc với amoniac lỏng và quần áo của bạn đã bị nhiễm bẩn. Bạn nên cởi chúng ra và cho vào túi nhựa hai lớp. Nếu có tiếp xúc với mắt hoặc kích ứng mắt, hãy rửa sạch bằng nhiều nước. Hoặc nước muối sinh lý trong hơn 20 phút. Nếu bệnh nhân đeo kính áp tròng dễ tháp lắp và không gây hại cho mắt thì nên tháo kính áp tròng ra. Rửa sạch cùng da tiếp xúc và tóc tóc với nhiều nước hơn trong 15 phút. Chú ý bảo vệ mắt khi rửa sạch da và tóc. Hồi sức bệnh nhân Bệnh nhân cần được chuyển ngay ra khỏi khu vực nhiễm độc đến nơi có không khí trong lành. Bệnh nhân phải được hồi sức theo ba bước thở, thở và tuần hoàn. Đường thở Đảm bảo rằng đường thở không bị tắc nghẽn bởi lưỡi hoặc dị vật. Thở Kiểm tra xem bệnh nhân có thở không, nếu không thở có thể dùng mặt nạ bỏ túi để thông khí. Tuần hoàn Kiểm tra mạch, nếu không có mạch thì tiến hành hồi sức tim phổi. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ngộ độc amoniac, và nên sử dụng phương pháp điều trị hỗ trợ. Tác hại của Amoniac đối với con người V. Phương pháp xử lý khí amoniac NH3 1. Hấp thụ khí NH3 bằng tháp đệm Hệ thống gồm tháp rỗng làm đầy từ các vật liệu khác nhau như gỗ nhựa, kim loại, gốm hình dạng trụ, cầu, lò xo, lưới đỡ đệm, ống dẫn khí. Chất lỏng trong tháp được phân phối đều nhờ dùng lưới, màng, vòi phun, bánh xe quay. Và vật liệu đệm khi lựa chọn phải đáp ứng yêu cầu về bề mặt riêng, thể tích, đường kính, tiết diện. Nguyên lý hoạt động diễn ra khi chất lỏng đi vào hệ thống, bơm lên bồn để ổn định lưu lượng, hỗn hợp khí thổi từ dưới lên trên để quá trình hấp thụ diễn ra. Phần khí sau khi xử lý phát tán ra ngoài mà không ảnh hưởng đến môi trường. Dung dịch sau hấp thụ lưu ở đáy tháp, trung hòa, xử lý và thải ra môi trường. Hệ thống với cấu tạo đơn giản, hiệu quả tương đối cao được dùng trong dòng khí nồng độ thấp với lưu lượng lớn. 2. Hệ thống cyclone kết hợp tháp hấp thụ Đây là kỹ thuật xử lý khí amoniac từ quá trình sản xuất thu vào thiết bị cyclone. Dưới tác dụng của lực ly tâm, hạt bụi rơi xuống đáy. Phần khí di chuyển từ dưới lên và dung dịch hấp thụ đi từ trên xuống dưới. Pha lỏng và pha khí qua lớp vật liệu đệm phảm ứng tạo thành cation hydro, ion clorua và amonihydroxit. Trước khi đi ra ngoài, dòng khí đi qua thiết bị tách ẩm đảm bảo không còn hơi nước. Còn phần dung dịch đi ngược nguống đáy, qua ống dẫn vào bể lắng và được xử lý như nước thải công nghiệp. 3. Hệ thống lọc sinh học Loại bỏ chất ô nhiễm nhờ VSV xử lý phân tử hữu cơ, VOCs hoặc hợp chất cacbon, khí độc gồm NH3. Bộ lọc sinh học phải hoạt động trong môi trường tối ưu giúp VSV phát triển và tăng quá trình khử chất ô nhiễm. Hệ thống gồm buồng kín chứa VSV và hấp thụ hơi nước nhờ vật liệu lọc. Khi dòng khí đi qua nguyên liệu lọc, chất khí chứa thành phần chất độc hại bị hấp thụ và làm sạch trước khi thải ra ngoài môi trường. Nguyên liệu lọc phải có chức năng giữ ẩm để tạo màng sinh lọc, diện tích bề mặt lớn, chứa nhiều chất dinh dưỡng với độ ổn định tính chất lý hóa. Lọc sinh học ngày càng ứng dụng rộng rãi vì giá thành thấp, ít khi sử dụng hóa chất, linh động, hiệu suất xử lý đến 90% và vận hành ở các điều kiện khác nhau. Dịch vụ xử lý khí amoniac – Công ty Hòa Bình Xanh Bạn đang cảm thấy lo lắng vì chưa tìm được nhà thầu uy tín và chuyên nghiệp có thể xử lý khí amoniac triệt để? Bạn đang cần xây dựng hệ thống xử lý khí amoniac? Đừng lo ngại, hãy liên hệ ngay với công ty chúng tôi. Hòa Bình Xanh sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp, giúp quý doanh nghiệp xử lý khí amoniac một cách tốt nhất. Qúy doanh nghiệp hãy liên hệ với Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh, Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ xử lý khí amoniac và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất. Với phương châm “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Hòa Bình Xanh mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách. Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua hotline để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất. Nước do quá trình tự nhiên hoặc nhân tạo có thê nhiễm một số hợp chất của Nitơ. Những hợp chất này ở nồng độ cao có thể gây hại cho môi trường nước cũng như những sinh vật sống dưới nước. Để khử những hợp chất này, người ta thường sử dụng một số biện pháp xử lý nước sẽ được liệt kê trong bài viết này. NGUYÊN NHÂN NƯỚC NHIỄM NITAT, NITRIT, AMONIAC Quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong tự nhiên, trong các chất thải và trong các nguồn phân bón mà con người trực tiếp hoặc gián tiếp đưa vào nguồn nước là nguyên nhân khiến nước bị nhiễm những hợp chất của nitơ. Các hợp chất này thường tồn tại dưới dạng Nitrat, Nitrit, Amoniac và cả dạng nguyên tố Nitơ N2. Bón phân quá mức quy định là nguyên nhân khiến nước ô nhiễm hợp chất của nitơ Tùy theo mức độ có mặt của các hợp chất nitơ mà ta có thể biết được mức độ ô nhiễm nguồn nước. Khi nước mới bị nhiễm bẩn bởi phân bón hoặc nước thải, trong nguồn nước có NH3, NO2- và NO3-. Sau một thời gian NH3 và NO2- bị oxy hóa thành NO3-. Cụ thể Nếu nước chứa NH3 và nitơ hữu cơ thì coi như nước mới bị nhiễm bẩn và nguy hiểm. Nếu nước chủ yếu có NO2- thì nước đã bị ô nhiễm thời gian dài hơn, ít nguy hiểm hơn. Nếu nước chủ yếu là NO3- thì quá trình oxy hóa đã kết thúc. Ở điều kiện yếm khí, NO3- sẽ bị khử thành N2 bay lên. Amoniac là chất gây nhiễm độc trầm trọng cho nước, gây độc cho loài cá. 1 Phương pháp khử ion Amoni Phương pháp Clo hóa nước đến điểm đột biến Khi cho CLo vào nước, trong nước tạo ra axit hypoclorit Cl2 + H2O ⇔ HCl + HOCl Axit hypoclorit kết hợp với NH4+ tạo thành Cloramin. Khi nhiệt độ nước ≥200C, pH ≥7 phản ứng diễn ra như sau OH- + NH4+→ NH4OH ⇔ NH3 + H2O NH3 + HOCl → NH2Cl + H2O monocloramin NH2Cl + HOCl → NHCl2 + H2O dicloramin NHCl2 + HOCl → NCl3 + H2O tricloramin Quá trình kết thúc sau 3 phút khuậy trộn nhẹ. Tại điểm oxy hóa hết Cloramin và trong nước xuất hiện Clo tự do gọi là điểm đột biến. Sau khi khử hết NH4+ trong nước còn lại lượng clo dư lớn, phải khử clo dư trước khi cấp cho người tiêu thụ. – Khử Clo dư trong nước sau khi lọc bằng Natrisunfit Na2SO3 Na2SO3 + Cl2 + H2O → 2HCl + Na2SO4 – Khử Clo dư trong nước sau khi lọc bằng Trionatrisunfit Na2S2O3 4Cl2 + Na2S2O3 + 5H2O → 2NaCl+ 6HCl + 2H2SO4 Quá trình diễn ra hoàn chỉnh sau 15 phút khuấy trộn đều hóa chất và nước Phương pháp làm thoáng Muốn khử NH4+ ra khỏi nước bằng phương pháp làm thoáng, phải đưa pH của nước nguồn lên – để biến 99% NH4+ thành khí NH3 hòa tan trong nước. – Nâng pH của nước thô Để nâng pH của nước thô lên – thường dùng vôi hoặc xút. Sau bể lọc pha axit vào nước để đưa pH từ – xuống còn – Tháp làm thoáng khử khí amoniac NH3 thường được thiết kế để khử khí amoniac có hàm lượng đầu vào 20 – 40 mg/l, đầu ra khỏi giàn hàm lượng còn lại 1 – 2mg/l, như vậy hiệu quả khử khí của tháp phải đạt 90 – 95%. Hiệu quả khử khí NH3 của tháp làm thoáng khi pH ≥11 phụ thuộc nhiều nhiệt độ của nước. Khi nhiệt độ nước tăng, tốc độ và số lượng ion NH4 chuyển hóa thành NH3 tăng nhanh. Phương pháp trao đổi ion Để khử NH4+ ra khỏi nước có thể áp dụng phương pháp lọc qua bể lọc cationit. Qua bể lọc cationit, lớp lọc sẽ giữ lại ion NH4+ hòa tan trong nước trên bề mặt hạt và cho vào nước ion Na+. Để khử NH4+ phải giữ pH của nước nguồn lớn hơn 4 và nhỏ hơn 8. Vì khi pH ≤ 4, hạt lọc cationit sẽ giữ lại cả ion H+ làm giảm hiệu quả khử NH4+. Khi pH > 8 một phần ion NH4+ chuyển thành NH3 dạng khí hòa tan không có tác dụng với hạt cationit. Phương pháp sinh học Lọc nước đã được khử hết sắt và cặn bẩn qua bể lọc chậm hoặc bể lọc nhanh, thổi khí liên tục từ dưới lên. Do quá trình hoạt động vi khuẩn Nitrosomonas oxi hóa NH4+ thành NO2- và vi khuẩn Nitrobacter oxy hóa NO2-thành NO3- . Quá trình diễn ra theo phương trình NH4+ + 2O2 → NO3- + 2H+ + H2O + → + + H2CO3 + Khử amoniac bằng phương pháp sinh học 2 Khử Nitrate NO3- Để khử nitrat dùng lọc thẩm thấu ngược RO, điện phân, trao đổi ion trong các bể lọc. Điều kiện áp dụng phương pháp trao đổi ion – Nước có hàm lượng cặn < 1mg/l. Tổng hàm lượng ion NO3- và SO42- và Cl- có sẵn trong nước phải nhỏ hơn 250 mg/l là hàm lượng ion Cl- lớn nhất cho phép có trong nước ăn uống. Vì khi lọc qua bể lọc anionit các ion SO42-, NO3- được giữ lại, thay bằng ion Cl- khi hoàn nguyên bể lọc anionit bằng dung dịch muối ăn. Trên đây là một số phương pháp thường được sử dụng để xử lý nước thải nhiễm nitrat, nitrit, amoniac. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp được những thông tin bổ ích cho quý bạn đọc Xem thêm Kim loại nặng là gì? Tại sao cần xử lý kim loại nặng trong nước? Login

xử lý khí amoniac